Cấu trúc ngữ pháp -아/어 다가
Cấu trúc này diễn tả mối quan hệ liên kết giữa hành động ở vế trước với vế sau.
Cấu trúc: V + 아/어 다가 có thể rút gọn thành V + 아/어 다
Ví Dụ:
● 케이크를 사다가 먹었어요.
Tôi mua bánh ăn rồi.
● 필요한 것이 있거든 마음대로 갖다가 써요.
Nếu có gì cần thì lấy dùng tuỳ ý nhé.
● 그 부부는 고아를 데려다가 길러요.
Cặp vợ chồng đó dẫn trẻ mồ côi về nuôi.
● 숙제를 해다가 선생님께 드렸습니다.
Tôi làm bài tập rồi nộp cho cô rồi.
Lưu ý:
1. -아/어다가 không thể kết hợp với thì quá khứ và tương lai.
● 남은 으시을 포장했다가 집에서 퍽었어요. (x)
남은음식을 포장하겠다가 집에서 먹었어요.(X)
➔남은 음식을 포장해다가 집에서 먹었어요. (o)
2. Chủ ngữ trước 아/어다가 và sau phải giống nhau.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại