Cấu trúc ngữ pháp -(으)ㄹ 텐데
Là sự kết hợp của 2 cấu trúc [-(으)ㄹ 테] Dự đoán +[-(으)ㄴ데] Tình huống: được dùng khi người nói giả định, dự đoán, phỏng đoán về một hoàn cảnh (chưa xảy ra, sẽ xảy ra, hoặc xảy ra rồi nhưng người nói không biết, với mục đích để hỏi hoặc truyền đạt thông tin) ở vế trước rồi đưa ra ý kiến liên quan ở vế sau. Mệnh đề sau -(으)ㄹ 텐데 có thể liên quan hoặc tương phản với mệnh đề trước.
Chủ ngữ của câu đứng trước là ngôi thứ 1,2,3. Chủ ngữ của câu sau có thể khác hoặc giống câu trước.
Cách chia
-(으)ㄹ 텐데 |
||||
A/V |
Quá khứ |
-았/었을 텐데 |
작다 먹다 |
작았을 텐데 먹었을 텐데 |
Hiện tại |
-(으)ㄹ 텐데 |
작다 먹다 |
작을 텐데 먹을 텐데 |
|
N이다 |
Quá khứ |
였을 텐데 이었을 텐데 |
부자이다 학생이다 |
부자였을 텐데 학생이었을 텐데 |
Hiện tại |
일 텐데 |
부자이다 학생이다 |
부자일 텐데 학생일 텐데 |
Ví Dụ:
시험이 어려울 텐데 열심히 공부해야 해요.
Kỳ thi chắc là sẽ khó nên phải học bài bài thật chăm chỉ.
친구들이 기다릴 텐데 빨리 가보세요.
Các bạn chắc là đang chờ đấy hãy đi nhanh lên.
날씩가 좋을 텐데 놀러 가지 않아요?
Thời tiết đẹp thế này mà không đi chơi à?
Chú ý: Có thể dùng để kết thúc câu. Khi ở dang kết thúc câu thì ‘ (으)ㄹ텐데요’ thể hiện sự suy đoán 1 việc gì đó có căn cứ.
오후 10시가 되면 문을 닫을 텐데요.
Nếu là 10 giờ thì chắc là đóng cửa rồi.
So Sánh (으)ㄹ텐데 và (으)ㄹ 테니까
Cả 2 cấu trúc (으)텐데 và (으)테니까 đều là diễn tả sự phỏng đoán nhưng có 1 số điểm khác nhau.
- (으)ㄹ텐데: dùng để diễn tả tình huống cụ thể liên quan tới sự phỏng đoán và có thể dùng để hỏi.
차가 막힐 텐데 지하철을 탑시다.
Chắc là đi xe hơi sẽ tắc đường,đi tàu điện ngầm đi.
차가 막힐 텐데 어떡하지요?
Chắc là đi xe hơi sẽ tắc đường, phải làm sao đây?
- (으)ㄹ 테니까: Dùng để diển tả lý do của sự phỏng đoán và không dùng để hỏi.
차가 막힐 테니까 지하철 탑시다.
(Vì, có lẽ) đi xe hơi sẽ tắc đường nên đi tàu điện ngầm đi.
차가 막힐 테니까 어떡하지요? X
-->Câu văn có ‘(으)ㄹ 테니까’ thì không dùng để hỏi.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại