Cấu trúc ngữ pháp -(으)ㄴ/는 셈이다
Cách chia:
-(으)ㄴ/는 셈이다 |
||||
A |
현재 |
-(으)ㄴ 셈이다 |
비싸다 높다 |
비싼 셈이다 높은 셈이다 |
V
|
과거 |
-(으)ㄴ셈이다 |
가다 먹다 |
간 셈이다 먹은 셈이다 |
현재 |
-는 셈이다 |
가다 먹다 |
가는 셈이다 먹는 셈이다 |
|
N이나
|
과거 |
-였던 셈이다 -이었던 셈이다 |
무료이다 고향이다 |
무료였던 셈이다 고향이었던 셈이다 |
현재 |
인 셈이다 |
무료이다 고향이다 |
무료인 셈이다 고향인 셈이다 |
Về ý nghĩa của 셈이다 có thể chia thành 3 trường hợp cụ thể như sau:
1. (으)ㄴ/는 셈이다 “Giống như, gần như, xem như..”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-와/과 마찬가지다“
A: 한국에서 오래 살았어요?
Bạn sống ở HQ lâu chưa?
B: 8년 넘게 살았으니 고양인 셈이지요.
Vì đã sống hơn 8 năm rồi nên tôi xem nơi này như là quê hương của mình vậy.
2. -(으)ㄹ 셈이다 “Kế hoạch dự định nào đó sẽ làm”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-(으)ㄹ 계획이다, -(으)ㄹ 생각이다“.
졸업하면 베트남으로 돌아갈 셈이에요.
Nếu tốt nghiệp tôi dự định về VN.
3. -ㄹ/을 셈으로 thường dùng ở giữa câu để trở thành mục đích của vế sau. Nghĩa là “để”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-(으)려고, -(으)ㄹ 양으로“
한국에 갈 셈으로 한국어 공부를 하고 있어요.
Tôi đang chăm chỉ học tiếng Hàn để đi Hàn.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :