Cấu trúc ngữ pháp V-아/어 두다 được sử dụng trong những TH sau:
1. Cấu trúc này diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng trạng thái của nó vẫn duy trì và kéo dài đến hiện tại và tương lai. Tương tự với ngữ pháp 아/어 놓다. Tuy nhiên so với -아/어 놓다 thì trạng thái của -아/어 두다 được duy trì lâu hơn.
● 동창들의 전화번호를 적어 둔 수첩을 잃어버렸어요.
Tôi đã đánh mất cuốn sổ mà tôi đã ghi số điện thoại của bạn học.
● 치를세워둔곳이어디예요?
Bãi đỗ xe ở đâu thế?
● 가: 창문을 닫을까요?
Tôi đóng cửa lại nhé?
나: 아니요, 더우니까 그냥 열어 두세요.
Không, trời nóng nên anh cứ để cửa mở đi.
2. Cấu trúc này diễn tả một hành động nào đó xảy ra trước nhằm chuẩn bị cho một hành động hoặc trạng thái nào khác.
● 오늘은 일정이 많아서 점심 먹을 시간이 없을지도 몰라요. 미리 밥을 먹어 두려고 해요.
Hôm nay tôi có nhiều việc phải làm nên tôi không biết có thời gian ăn trưa không. Tôi định ăn cơm trước. (ăn cơm trước để làm việc.)
● 발표할 때 실수하지 않으려면 연습을 많이 해 두세요.
Để không mắc nhiều lỗi khi phát biểu, hãy luyện tập nhiều vào. (luyện tập nhiều để không bị mắc lỗi sai).
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/