Cấu trúc ngữ pháp -(으)ㄹ 수밖에 없다
Cấu trúc này mang ý nghĩa trong tình huống nào đó chỉ có một phương pháp duy nhất, ngoài phương pháp đó ra thì không còn phương pháp nào khác.
Dịch là: Không có cách nào khác ...
Chỉ sử dụng cấu trúc này trong câu trần thuật, có thể kết hợp với cả động từ và tính từ.
Ví Dụ:
가: 현금으로 내 려고요?
Bạn định trả tiền mặt à?
나: 이 가게에서는 신용카드가 안 된다고 하니까 현금으로 낼 수밖에 없네요.
Cửa hàng này không nhận thẻ tín dụng nên không còn cách nào khác phải trả tiền mặt thôi.
가: 여보, 오늘도 야근할 거 예요?
Mình này, hôm nay mình cũng làm ca đêm nữa à?
나: 상사들이 모두 야근을 하니까 나도 야근을 할 수밖에 없어요.
Cấp trên tất cả đều phải làm đêm nên anh cũng chẳng còn cách nào khác.
가: 지수 씨 아이가 정말 똑똑하지요?
Con của Jisu thông minh thật đấy chứ nhỉ?
나: 부모가 다 똑똑하니까 아이도 똑똑할 수밖에 없지요.
Bố mẹ đều thông minh thì con không thông minh sao được.
가: 여보, 옷을 또 사려고?
Mình à, mình lại định mua quần áo nữa à?
나: 유행에 뒤떨어지지 않으려면 옷을 자주 살 수밖에 없어요.
Nếu không muốn bị lạc hậu thì không cò cách nào khác phải thường xuyên mua quần áo.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :