Cấu trúc ngữ pháp -도록
Cấu trúc này diễn tả mệnh đề sau là phương hướng, nỗ lực nhằm giúp hành động, nội dung ở mệnh đề trước có thể xảy ra. Cấu trúc này tương đương với -게.
Nghĩa là: Để
Khẳng định: A/V + 도록
Phủ Định: A/V + 지 않도록
Ví Dụ:
가: 점심 때 고기를 많이 먹어서 그런지 속이 불편해요.
➔ Không biết có phải buổi trưa ăn nhiều thịt không mà giờ thấy bụng khó chịu quá.
나: 그럼 저녁에는 속이 편하도록 죽같이 부드러운 음식을 드세요.
➔ Vậy thì anh hãy ăn đồ ăn mềm như cháo cho đỡ đầy bụng.
가: 요즘 눈병이 유행이래요.
➔ Nghe nói dạo này đang có dịch đau mắt.
나: 눈병에 걸리지 않도록 손을 잘 씻어야겠네요.
➔ Chúng ta phải rửa tay thường xuyên để tránh mắc các bệnh liên quan đến mắt.
가: 회사에 건의하고 싶은 것이 있습니까?
➔ Bạn có đề xuất gì cho công ty không?
나: 네, 사람들이 일하다가 쉴 수 있도록 휴게실이 있으면 좋겠습니다.
➔ Có ạ, giá mà có phòng nghỉ để mọi người trong công ty có thể nghỉ ngơi sau khi làm việc thì tốt.
가: 음식을 얼마나 준비해야 할까요?
➔ Tôi nên chuẩn bị bao nhiêu đồ ăn nhỉ?
나: 음식이 모자라지 않도록 충분히 준비하세요.
➔ Mình chuẩn bị tươm tất nhé, nhỡ bị thiếu đấy.
Lưu ý: -도록 còn diễn tả giới hạn thời gian, mức độ hoặc phương pháp của hành động ở mệnh đề sau.
• 눈이 빠지도록 전회를 기다렸지만 전화가 오지 않았어요.
Tôi chờ điện thoại đến mòn cả mắt mà không thấy ai gọi.
• 동생이 밤 12시가 다 되도록 집에 들어오지 않아서 걱정했어요.
Tôi lo lắng vì em trai tôi đã 12h rồi mà chưa về nhà.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :