Cấu trúc ngữ pháp -아/어 봤자
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả cho dù cố gắng làm gì ở mệnh đề trước thì cũng vô ích hoặc không đạt được như mong đợi. Cấu trúc này còn diễn tả để suy đoán đối với sự việc chưa xảy ra.
Cấu trúc này có thể thay thế với -는댔자
Cấu trúc: A/V + 아/어 봤자
Ví dụ:
● 얼굴이 아무리 예뻐 봤자 모델이 될 수는 없을 거예요. 자야 씨는 키가 작잖아요.
➝ Cho dù mặt bạn có xinh đi nữa thì cũng không làm người mẫu được đâu. Bạn thấp mà, Jaya.
● 부장님은 내가 솔직하게 말해 봤자 내 말을 믿지 않으실 거예요.
➝ Cho dù tôi nói thành thật thì chắc là bố mẹ cung sẽ không tin lời tôi nói đâu.
● 오늘같이 추운 날은 이 외투를 입어 봤자 소용없을 거예요. 차라리 옷을 여러 개 입으세요,
➝ Trời lạnh như hôm nay thì có mặc áo ấm cũng vô ích thôi. Hãy mặc nhiều áo vào.
● 지금 가 봤자 이미 공연이 끝났을 거예요.
Bây giờ có đi thì buổi công diễn cũng đã kết thúc rồi.
● 배가 너무 고프기 때문에 빵 한 깨는 먹어 봤자 소용없어요.
Tôi đói bụng quá nên giờ mà có ăn một cái bánh mỳ cũng không có tác dụng gì.
● 그 사람에게 물어 봤자 모를 거예요.
Có hỏi anh ta thì anh ta cũng không biết đâu.
Lưu ý:
1. Cấu trúc này còn diễn tả nội dung được đề cập ở mệnh đề trước không đặc biệt hoặc không có giá trị.
● 그 일이 어려워 봤자 지난번 일보다는 쉬울 거예요. 며칠 안에 끝낼 수 있으니까 걱정하지 마세요.
➝ Kể cả vấn đề đó có khó thì vẫn dễ hơn việc lần trước. Bạn có thể hoàn thành trong mấy ngày nên đừng lo mà.
2. Không kết hợp với hình thức quá khứ ở trước và sau -아/어 봤자.
● 여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 갔 봤자 늦을 거예요. (X)
여기에서 거기까지 적어도 한 시 간은걸리니까 가 봤자 늦었어요. (O)
➝ 여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 가 봤자 늦을 거예요.(O)
3. Tuy nhiên có thể sử dụng -아/어 봤자 ~ 았/었을 거예요 khi dự đoán hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
가: 양강 씨에게 그때 그 일을 하지 말라고 얘기했어야 되는데 안 한 게 후회가 돼요.
Tôi tiếc là đã không khuyên Yang Gang đừng làm điều đó.
나: 그때 얘기해 봤자 듣지 않았을 거예요. 더 이상 신경 쓰지 마세요.
Lúc đó bạn có nói thì anh ấy chắc cũng không nghe đâu. Thôi đừng bận tâm nữa.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :