Ngữ pháp trung cấp: -(으)ㄹ걸 그랬다

Nguyễn Thế Anh 10/08/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp -(으)ㄹ걸 그랬다

Cu trúc din t s tiếc nui hoc hi hn ca người nói v vic mà người nói nên làm nhưng không làm. Khi din tả vic gì nên làm sử dụng - ()ㄹ걸 그랬다, còn khi diễn tả việc không nên làm gì s dng - 말걸 그랬다 ho – ()  그랬다 .

Ví Dụ:

● 치마가 짧아서 불편해요바지를 입을  그랬어요. 

Váy ngắn nên bất tiện quá. Đáng lẽ ra nên mặc quần. 

● 아까 점심을 먹었는데  배가 고파요 많이 먹을  그랬어요. 

Lúc nãy tôi ăn trưa rồi nhưng lại đói. Biết thế ăn nhiều một chút. 

●  콘서트를  봐서 아쉬워요친구가 가자고   같이   그랬어요. 

Vì không xem được buổi biểu diễn đó nên tiếc quá. Đáng ra lúc bạn tôi rủ đi thì tôi nên đi cùng. 

● 어제  영화가 너무 재미없었어요다른 영화를   그랬어요.

Bộ phim hôm qua xem dở quá. Đáng lẽ ra nên xem phim khác. 

●  사람을 사랑한다고 말을   그랬어요. 

Đáng ra tôi nên nói yêu anh ấy. 

● 전화번호가 생각이 나지 않아요메모를    그랬어요. 

Tôi không nhớ ra số điện thoại. Đáng ra tôi nên ghi chú lại. 

● 오늘 친구랑 놀러 갔는데 갑자기 비가 왔어요오늘 가지 말걸 그랬어요.

Hôm nay tôi đi chơi với bạn nhưng đột nhiên trời mưa. Biết thế không đi chơi ngày hôm nay.

● : 아키라 오셨어요?

  Akira, bạn đến rồi à ?

 나모두들 정장을 입고 왔네요저도 정장을 입고 올걸 그랬어요.

 À vâng, hóa ra tất cả mọi người đều mặc âu phục nhỉ. Đáng ra tôi cũng mặc âu phục mới phải.

Lưu ý: Cụm từ 그랬다 trong mệnh đề này có thể rút gọn đơn giản thành –() . Đây là dạng nói thân mật của cấu trúc này, chỉ sử dụng với các mối quan hệ gần gũi hoặc tự nói với bản thân mình.

Cấu trúc -(으)ㄹ걸 diễn tả sự giả định, tuy nhiên ngữ điệu của câu thường lên giọng ở cuối câu và chỉ sử dụng trong lối nói thân mật.

: 우리  친구들이 여행 간다는데 너도 같이 갈래?

나도 가고 싶은데 돈이 없어이럴  알았으면 돈을  아껴 쓸걸.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/