Cấu trúc ngữ pháp -기만 하다
Cấu trúc này thể hiện việc ai đó chỉ thực hiện duy nhất một hành động nào đó, khi kết hợp với tính từ thì mang tính chất nhấn mạnh một trạng thái nào đó.
Nghĩa là: ‘Chỉ...’.
●동생이 아무 말 없이 울기만 해요.
Em tôi không nói một lời nào mà chỉ khóc thôi.
●나는 저 영화가 슬프기만 한데 너는 안 그래?
Tôi thấy bộ phim đó rất buồn, cậu không thấy thế hả?
●너무 배가 고파서 그냥 먹기만 했어요.
Tôi thấy đói quá nên đã chỉ ăn thôi.
●여기서 기다리기만 하면 그 사람이 올 것 같아요?
Nếu chỉ đứng đây đợi thì người đó liệu có đến không?
●배우는 예쁘기만 하면 성공할 수 없어요.
Diễn viên mà chỉ được khuôn mặt đẹp thì không thể thành công được.
●나는 무섭기만 한데 그렇게 재미있어요?
Tôi thì chỉ thấy sợ thôi, cậu thấy hay thế hả?
●이 음식은 값이 비싸기만 하고 맛이 하나도 없네요.
Món ăn này tôi chỉ thấy đắt thôi chứ chẳng ngon chút nào.
●그 사람은 아무 말도 없이 미안한 표정을 지으며 계속 웃기만 했다.
Người đó không nói một lời nào mà chỉ cười và tỏ vẻ hối lỗi.
●채식주의자라서 한국에 살았을 때 집에서 요리하기 만했어요.
Vì tôi ăn chay nên khi còn sống ở Hàn Quốc tôi đã chỉ nấu ăn ở nhà thôi.
●TOPIK 시험 전밤에 제 친구가 공부하기 만했어요.
Ngay trước đêm thi TOPIK bạn tôi đã chỉ học thôi.
●너무 투덜대지 마. 내가 보기에는 좋기만 하다.
Đừng có kêu ca nữa. Tôi thấy tốt mà.
●나는 지루하기만 한데 너무 즐겁니?
Tôi thấy buồn chán mà bạn lại thấy vui á?
●놀기만 하고 공부는 하지 않는다.
Chỉ chơi mà không học.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :