Cấu trúc ngữ pháp 기(를) 바라다
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện sự mong đợi hoặc hy vọng về 1 việc gì đó,
Thường được sử dụng trong văn nói và trong bối cảnh giao tiếp trang trọng, chính thức.
Nghĩa là: ‘Mong rằng..., hy vọng rằng...’
Ví Dụ:
●모든 일이 다 잘 되기를 바랍니다.
Mong rằng mọi việc sẽ tốt đẹp.
●동창회에 사람들이 많이 참석하기 바랍니다.
Hy vọng mọi người tham gia hội đồng môn đông đủ.
●새해에도 건강하시기를 바랍니다.
Cầu chúc mọi người năm mới mạnh khỏe.
●더욱더 행복하시기를 바랍니다.
Chúc bạn ngày càng hạnh phúc hơn nữa.
●빨리 낫기를 바랄게요.
Tôi hy vọng bạn sớm bình phục.
●행복하게 살기를 바랍니다.
Tôi mong rằng bạn sẽ sống hạnh phúc.
●대학교에 꼭 합격하기를 바랍니다.
Tôi hy vọng bạn nhất định sẽ đỗ đại học.
●이번 일이 성공하기 바랍니다.
Mong việc lần này sẽ thành công.
●이번 시험에 꼭 합격하기 바라요.
Mong anh sẽ đỗ trong kỳ thi lần này.
●모든 부모들은 자식이 행복하기를 바란다.
Mọi ông bố bà mẹ đều mong con mình hạnh phúc.
●새해에는 원하는 모든 일이 이루어지기를 바랍니다.
Hy vọng mọi việc bạn muốn làm vào năm mới đều trở thành hiện thực.
●물건이 필요하신 분들은 금요일 전까지 연락해 주시기 바랍니다.
Hy vọng những vị nào cần đồ thì hãy liên lạc cho tôi trước ngày thứ 6.
●모두 참석해 주시기를 바랍니다.
Hy vọng tất cả mọi người đều tham gia.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :