Thể trần thuật 서술체 trong tiếng Hàn
Sử dụng khi viết báo, báo cáo hoặc nhật ký để mô tả sự việc một cách khách quan.
- Cách chia:
A |
과거 |
-았/었다 |
크다 작다 |
컸다 작았다 |
현재 |
-다 |
크다 작다 |
크다 작다 |
|
V |
과거 |
-았/었다 |
가다 먹다 |
갔다 먹었다 |
현재 |
-(느)ㄴ다 |
가다 먹다 |
간다 먹는다 |
|
미래 |
-(으)ㄹ 것이다 |
가다 먹다 |
갈 것이다 먹을 것이다 |
|
N이다 |
과거 |
였다 이었다 |
친구이다 선생님이다 |
친구였다 선생님이었다 |
현재 |
(이)다 |
친구이다 선생님이다 |
친구다 선생님이다 |
Ví Dụ:
● 토요일이라서 길이 믾이 복잡하다.
Vì là thứ 7 nên xe cộ đông đúc.
● 내 동생은 조용한 노래보다 신나는 노래를 많이 듣는다.
Em tôi nghe các bài hát sôi động (nhiều ) hơn các bài hát nhẹ nhàng.
● 나는 한국어를 공부하는 학생이다.
Tôi là sinh viên học tiếng Hàn Quốc.
Lưu ý:
1. “않다” khi đứng sau động từ thì chia theo hình thức của động từ, đứng sau tính từ thì chia theo hình thức của tính từ.
● 제 동생은 한국을 좋아하지 않는다.
Em tôi không thích Hàn Quốc.
● 어제 만난 친구가 예쁘지 않다.
Cô bạn hôm qua tôi gặp thì không xinh.
2. “싶다”, “좋다” là tính từ nên chia theo hình thức của tính từ.
● 한국에서 아이돌을 한번이라도 만나고 싶다.
Tôi muốn gặp idol ở Hàn Quốc dù chỉ một lần.
● 본 드리마 중에 이 드라마가 진짜 좋았다.
Trong các bộ phim tôi đã xem thì phim này thật sự rất hay.
3. Trong thể trần thuật, 나/우리 thay thế cho 저/저희, tương tự 나는 thay cho 저는, 내가 thay cho 제가, 우리가 thay cho 저희가.
● 저는 매일 블로그에 글을 올린다. (X)
=> 나는 매일 블로그에 글을 올린다. (O)
Tôi đăng bài lên blog mỗi ngày.
4. Thường không sử dụng hình thức nghi vấn ở thể trần thuật, tuy nhiên nếu viết dưới dạng nghi vấn thì thường sẽ dử dụng đuôi câu “-(으)ㄴ가?”.
● 우리는 왜 환경문제를 생각하지 않은가?
Tại sao chúng tôi không suy nghĩ về vấn đề môi trường?
● 나는 그때 왜 그렇게 행동한가?
Tại sao lúc đó tôi lại hành động như vậy nhỉ?
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn